Ý NGHĨA 12 CUNG SỐ TRÊN LÁ SỐ TỬ VI
- Chia sẻ:
Ý nghĩa 12 cung trên lá số Tử Vi
1. Cung Mệnh và Thân
Cung Mệnh là cung chính trong Tử Vi dùng để xem về chính bản mệnh của một người. Xem cung Mệnh chúng ta có thể biết được khái quát về tướng mạo, tính tình, công danh tài lộc, khả năng chuyên môn, sự thọ yểu, thăng trầm, những bệnh tật hay tai họa trong cuộc đời.
Nếu muốn biết rõ hơn về từng khía cạnh trên thì phải xem phối hợp với cung liên quan. Ví dụ nếu muốn biết chính xác về những bệnh tật hay tai họa trong cuộc đời thì phải xem phối hợp với cung Tật ách…
Cung Mệnh có ảnh hưởng mạnh và mang tính chủ đạo từ khi mới sinh đến ngoài 30 tuổi. Thời gian này cung Thân cũng đã ảnh hưởng rồi nhưng thụ động. Sau 30 tuổi người ta bước vào giai đoạn thành thục, các sao tọa thủ cung Mệnh ảnh hưởng yếu đi trở thành thụ động. Các sao tọa thủ cung Thân ảnh hưởng mạnh lên mang tính chủ đạo, chi phối mọi hành vi và phát triển của con người từ lúc đó đến lúc chết.
Tuy nhiên sự ảnh hưởng này mang tính kế thừa của cả quá trình phát triển liên tục của con người. Các sao cung Thân ảnh hưởng dựa trên nền những gì đã được tạo ra bởi các sao cung Mệnh trong giai đoạn trước cũng như ảnh hưởng còn lại nhạt nhòa của Mệnh trong giai đoạn này.
Vì thế cổ nhân vẫn thường dùng cung Thân để xem về hậu vận ngoài 30 tuổi trở đi của con người. Hai cung Mệnh và Thân liên quan mật thiết với nhau như một thể thống nhất trong một quá trình liên tục của một cá nhân nên phải xem phối hợp.
Cách an cung Mệnh và cung Thân
Các cung tiếp theo trên lá số Tử Vi được an từ vị trí cung Mệnh theo nguyên tắc như sau: Từ vị trí cung Mệnh theo chiều thuận kim đồng hồ an lần lượt các cung: Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài bạch, Tử Tức, Phu thê, Huynh đệ.
Cách an cung Thân:
Sinh vào giờ Sửu hay giờ Mùi thì Thân cư Phúc Đức.
Sinh vào giờ Dần hay giờ Thân thì Thân cư Quan Lộc.
Sinh vào giờ Mão hay giờ Dậu thì Thân cư Thiên Di.
Sinh vào giờ Thìn hay giờ Tuất thì Thân cư Tài Bạch.
Sinh vào giờ Tỵ hay giờ Hợi thì Thân cư Phu Thê.
2. Cung Quan Lộc
3. Cung Tài Bạch
Trong 12 cung số trên lá số, Cung Tài bạch là cung số chủ về Tài sản, tiền bạc cả đời ta. Dùng để xem năng lực hoạt động kinh tế và quản lý tiền bạc của mệnh chủ, cách vận dụng tiền tài và vận dụng vào đâu. Khuynh hướng phát triển tài vận, thu nhập cao hay thấp, năng lực kiếm tiền và kiếm tiền bằng kiểu gì. Thu nhập theo con đường chính hay là nhờ hoạnh tài mà trở nên giàu có. Hưởng thụ vật chất có được ổn định và sung túc hay không.
4. Cung Phụ Mẫu
Cung Phụ mẫu là cung số thể hiện mối quan hệ giữa Phụ Mẫu và ta. Xem cung Phụ Mẫu có thể biết qua một phần nào về hai đấng sinh thành của mình và sự thọ yểu của bố, mẹ. Xem hai sao Nhật – tượng trưng cho Cha, và Nguyệt – tượng trưng cho Mẹ. Từ cung Phụ mẫu, còn xem về hạnh phúc trong gia đình, sự hòa hợp hay xung khắc giữa cha mẹ và chính mình.
Tất cả cha mẹ ruột, nuôi hay cha mẹ vợ đều phản ánh tất cả trong cung Phụ Mẫu. Đại Hạn thứ 2 của một số người đi ngang qua cung Phụ Mẫu, chịu ảnh hưởng rất nhiều của cung này. Từ đó có thể hình thành nghề nghiệp, cách sống về sau. Cần phải tham khảo cung Phụ Mẫu, để biết cuộc sống thuở trẻ tốt hay xấu, và có được cha mẹ quan tâm lo lắng hay không. Cung Phụ Mẫu không tốt nửa cuộc đời lúc trẻ là lao tâm lao lực, thân tâm đều rất mệt mỏi.
5. Cung Huynh Đệ
Trong 12 cung trên lá số Tử Vi, xem cung Nhân để biết qua một cách tổng quát về số lượng và tình trạng của anh chị em trong gia đình. Sự hòa hợp hay xung khắc giữa anh chị em với chính mình. Biểu thị được ít nhiều về dung mạo, tính tình, tài năng, thành tựu, sự phát triển…của anh chị em. Quan hệ giữa họ với mệnh chủ tốt hay xấu, có giúp ích hay không. Tất cá anh chị em ruột, nuôi hay anh chị em vợ đều phản ánh tất cả trong cung Huynh Đệ.
6. Cung Phúc Đức
Cung Phúc đức trong lá số Tử Vi là cung khá quan trọng, có khi Thân cư tại đó càng làm cho nó quan trọng hơn.
Là cung chủ về tư tưởng tinh thần, thế giới nội tâm, phúc đức, phúc ấm của cha ông. Xem đương số có hạnh phúc hay không, vất vả hay an nhàn. Xem tinh thần của mệnh chủ có vui vẻ hay không, lạc quan hay bi quan.
Phúc Đức là cung có liên quan đến bà con họ hàng, mộ phần dòng tộc. Tam hợp có cung Thiên Di là nơi giao lưu tiếp xúc với tất cả mọi người trong xã hội. Đồng thời tam hợp với Phối cung từ đó phía bên chồng hay vợ cũng trở thành là bà con thân thuộc. Cung Phúc Đức còn xung chiếu thẳng vào cung Tài Bạch vì thế góp một phần không nhỏ may mắn về tiền bạc mang lại.
Cung Phúc Đức tốt dễ tạo ra mối giao lưu tốt trong xã hội. Đồng thời cũng dễ kiếm được người phối ngẫu đàng hoàng. Cung phúc đức tốt thì dù mệnh, ách xấu thì nạn nào cũng có thể qua. Cung này xấu thường phải xa xứ để làm ăn, tự thân lập nghiệp.
7. Cung Phu Thê
Xem cung Phu thê, có thể biết qua về người phối ngẫu, đời sống tình cảm, hôn nhân và hạnh phúc gia đình. Thời gian lập gia đình, dung mạo, tính tình, tài năng, thành tựu…của người bạn đời. Sự khắc hợp giữa mình với người bạn đời. Ngoài ra, cũng có thể dùng để xem tình trạng yêu đương và hôn nhân của đương số. Xem quan hệ tình cảm và duyên phận giữa vợ chồng; thái độ của đương số đối với người phối ngẫu. Mẫu đối tượng mà đương số yêu thích.
Cung này cũng thể hiển số lần hôn nhân của đương số. Một số người cung an Thân cư tại Phối cung làm cho cung này lại quan trọng hơn. Vì nó thể hiện đời sống của đương số sau khi lập gia đình.
8. Cung Tử Tức
Trong 12 cung số trên lá số, cung Tử tức có nghĩa là cung con (tử) và cháu (tức). Cung Tử Tức phản ánh tình trạng con cháu, dâu rể của đương số. Cho ta một nhận định chung, về số lượng, tình trạng nuôi dưỡng con cái. Có con nuôi hay dị bào không và sự khắc hợp giữa mình với con cái. Cung Tử Tức luôn luôn xung với cung Điền. Cho nên vấn đề nhà cửa trở nên quan trọng. Tam hợp với Phụ Mẫu vì thế con cháu và ông bà thể cùng chung với nhau một mái nhà. Từ đó có những ảnh hưởng tốt xấu về cung Mệnh.
9. Cung Tật Ách
Xem cung Tật Ách để biết qua về tình trạng chung về sức khỏe. Những bệnh tật có thể mắc phải hay những tai ương họa hại có thể xảy đến với mình trong đời. Đại biểu cho thân thể, thể chất, tình trạng sức khỏe. Căn nguyên của bệnh và xu hướng của sức khỏe. Nguồn gốc tai nạn bệnh tật, sự cố bất trắc hay tật bệnh hung hiểm, và bộ phận bị tốn thương, v.v…cách cứu giải.
Ách cung còn là nơi ghi nhận những Nghiệp từ cung Mệnh. Nếu như Mệnh là Nghiệp thì Ách cung chính là cái ách phải đeo vào. Cho nên các trường hợp Mệnh Nhị Hợp hay Lục Hội với Ách, cái ách càng khó gở bỏ.
10. Cung Nô Bộc
Chủ yếu đại biểu cho bạn bè, đồng sự, cấp dưới, thuộc hạ, người làm công, nhân viên, người hợp tác. Xem họ có đắc lực hay không, có giúp ích cho mệnh chủ hay không. Xem mệnh chủ có được mọi người phục hay không, quan hệ giao tế và duyên với người xung quanh nhiều hay ít. Tình trạng kẻ thù; có thể xem được tai họa do người khác gây ra. Nếu cung Nô Bộc không tốt, lúc đến cung Nô Bộc của đại vận hoặc lưu niên, càng dễ bị tiểu nhân bắt nạt, hãm hại, lừa tiền. Đối tượng yêu đương và tình nhân sau khi kết hôn cũng có thể xem ở cung này.
11. Điền Trạch
Đại biểu cho tình hình đất cát, nhà cửa, cơ ngơi điền sản. Xem gia trạch có yên ổn hay không; nơi cư trú, xóm giềng tốt hay xấu, tình trạng bài trí và xếp đặt nội thất. Xem có kế thừa gia sản của cha ông hay không, mức độ thụ hưởng hay phá tán thế nào. Năng lực giao dịch bất động sản. Cung Điền cũng dùng để xem tình trạng mua bán bất động sản, lộc đất cát hoặc hung họa từ đất cát mà ra.
12. Cung Thiên Di
Cung Thiên Di là cung đối xung với cung Mệnh. Chỉ về tình trạng ngoại cảnh của mình, môi trường xã hội bên ngoài ảnh hưởng tới mình. Những sự may rủi hay giúp đỡ của người ngoài. Vì là cung đối xung với Mệnh nên cung Thiên Di chính là đối phương, đối thủ của mình cũng có thể là đối tác. Cung Mệnh chủ về bên trong, cung Thiên Di chủ về bên ngoài.
Nó đại biểu cho không gian, năng lực, và địa vị về hoạt động xã hội. Mức độ của quan hệ đối ngoại, cơ hội gặp được và tình hình được xã hội ủng hộ. Năng lực thích ứng hoàn cảnh xã hội. Tình trạng cát hung lúc ở bên ngoài để hoạt động, xuất ngoại, du lịch, đi xa và giao thông. Địa điểm xuất ngoại, quan hệ giao tế và các tình huống gặp phải. Các sự việc liên quan đến hành động, di động, thăng chức, thăng tiến, chuyển dời, ly hương… Có được quý nhân trong xã hội tương trợ hay không, cũng xem ở cung này.
Quý khách muốn luận giải chi tiết 12 cung số trên lá số Tử Vi vui lòng liên hệ 0937531969 (Zalo).
Xem thêm: Xem ngày tốt xấu
- Chia sẻ:
- SAO TANG MÔN BẠCH HỔ VÀ MẪU NGƯỜI TANG HỔ
- LUẬN GIẢI CUNG PHÚC ĐỨC – XEM ÂM PHÚC VÀ DƯƠNG PHÚC
- NGŨ HÀNH THỦY VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT
- ĐẶC TÍNH 14 CHÍNH TINH TRONG TỬ VI PHẦN I
- TUẦN TRIỆT TRONG TỬ VI VÀ MẪU NGƯỜI “MỆNH TUẦN THÂN TRIỆT”
- MẪU NGƯỜI THÂN CƯ QUAN LỘC
- CUNG THÂN TRÊN LÁ SỐ TỬ VI
- LUẬN VỀ SAO THÁI ÂM – NỀN TẢNG CỦA PHÚ QUÝ
- CỰ CƠ MÃO DẬU – PHÚ HỮU LÂU DÀI
- GIẢI MÃ 12 CUNG VÔ CHÍNH DIỆU TRÊN LÁ SỐ TỬ VI