Quẻ Dịch số 12: Thiên Địa Bĩ – Thời Loạn Lạc
- Chia sẻ:
Quẻ Thiên Địa Bĩ đứng số 12 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ thuộc Càn – Ngũ Hành Kim. Nội quái Thổ, ngoại quái Kim.
Quẻ có ý nghĩa: bế tắc, loạn lạc, không thông suốt, cùng cực, cùng đường, không lối thoát. Là quẻ có ngược ý nghĩa hoàn toàn với Quẻ Địa Thiên Thái nên mới có câu: “Qua cơn bĩ cực đến hồi thái lai”
Lý giải quẻ Thiên Địa Bĩ
Sáu hào khi động có ý nghĩa, hay còn gọi là sáu nét của quẻ theo thứ tự từ dưới lên trên như sau:
Hào một- Hào âm: vị trí thấp, âm yếu cũng được. Chủ về tốt. Khởi đầu của sự việc tốt.
Hào hai:- Hào âm: vị trí cao hơn hào 1, âm, chủ về giai đoạn sau khởi đầu khá tốt, thuận lợi.
Hào ba: – Hào âm: hào âm ở vị trí thấp. rất tốt. Diễn biến về sau trục trặc vẫn được thuận lợi.
Hào 4- dương: Ngôi vị bắt đầu cao, vị trí cao dần: dương mạnh. Giai đoạn này gặp rất nhiều khá thuận lợi..
Hào 5- Hào dương: vị trí quan trọng nhất được gặp hào dương mạnh . Công việc, sự việc giai đoạn này rất thuận lợi.
Hào 6- Hào Dương– vị trí trên cùng Dương Mạnh, chủ thể của quẻ, vị trí cuối cùng lại đắc dương quá mạnh, quá cương cứng, không phù hợp với kết cục, kết quả. có thể nói đại thể của hào 6 đã biết cục diện của quẻ trở thành xấu hoàn toàn, không thông suốt, thuận lợi.
Khi ta đối chiếu kĩ các hào, tùy từng việc cụ thể, giai đoạn của sự việc cụ thể chúng ta mới thấy tường tận như sau:
Giải quẻ Hỏi việc Kinh doanh
Người gieo quẻ hỏi việc bốc được quẻ Thiên Địa Bĩ thì kinh doanh bế tắc, phải đóng cửa khá nhiều phương cách làm ăn, thời vận không thông, phát triển rất khó, gặp nhiều trục trặc, nếu kéo dài lâu tình trạng hiện tại, không có giải pháp hay biến đổi lớn thường dẫn tới phá sản.
–Tài chính tài lộc: Nội quái Thổ cho Ngoại quái Kim, Thổ sinh Kim sinh xuất, tức hao tổn tài chính nhiều, mà thu lại gần như rất thấp.
–Hôn Nhân: Lứa đôi xa cách, vợ chồng bất hòa.
–Con cái: Khó có con, tỉ lệ sẩy thai cao.
–Vay vốn: Không thể vay vốn.
–Kiện tụng, tranh chấp: tránh tranh chấp, nếu vướng pháp lý thiệt hại nặng nề.
–Thi cử: kết quả xấu.
–Mất đồ: không tìm lại được vật mất.
–Du lịch: đi phải về sớm, hoặc đi gặp nhiều rủi ro, điều xấu.
–Kinh doanh mới, thay đổi nghề nghiệp, chuyên môn chỗ làm: khó chuyển việc, thay đổi gặp bất lợi.
–Thăng tiến: không thể thăng tiến.
–Sức khỏe, Bệnh Tật: Bệnh nặng, chuyển biến xấu.
Xem thêm: Quẻ Địa Thiên Thái
- Chia sẻ:
- Quẻ Dịch số 34: Lôi Thiên Đại Tráng “Công Sư Đắc Mộc” Vận khí sắp lên
- Quẻ Dịch số 9: Phong Thiên Tiểu Súc – Mây Dày Không Mưa
- BÀI THƠ VỀ Ý NGHĨA 64 QUẺ DỊCH
- Quẻ Dịch số 40 Lôi Thủy Giải “Ngũ Quan Thoát Nạn” – May mắn thoát nạn
- Quẻ Dịch số 1: Bát Thuần Càn – “Khốn Long Đắc Thủy” – Đại Cát Đại Lợi
- TRIẾT LÝ KINH DỊCH TRONG TỬ VI
- Quẻ Dịch số 4: Sơn Thủy Mông – Thời vận không hay
- Quẻ Dịch số 26: Sơn Thiên Đại Súc “Trận Thế Đắc Khai” Không còn trở ngại
- Quẻ Dịch số 6: Thiên Thủy Tụng – Thâm Thị Kỳ Ngôn
- Quẻ Dịch số 35: Hỏa Địa Tấn “Sử Địa Đắc Kim” – Vận đỏ sắp đến