Quẻ Dịch số 36: Địa Hỏa Minh Di “Quá Hà Sách Kiều” – Vô cùng khó khăn
- Chia sẻ:
Quẻ Địa Hỏa Minh Di đứng số 36 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Địa Hỏa Minh Di có điềm “Vô cùng khó khăn”, là quẻ hung trong kinh dịch. Xuất hành bất lợi, cãi cọ liên miên, mọi sự bất ổn, cầu tài không được, hôn nhân khó khăn.
Địa Hỏa Minh Di có Nội quái là: ☲ Ly hay Hỏa. Ngoại quái là: ☷ Khôn hay Đất. Ngũ hành quẻ: Thủy.
“Minh di” có nghĩa là “nhìn thấy kẻ bị thương” (minh: nhìn thấy, di: là kẻ bị thương), vì thế nó có hình tượng “qua sông phá cầu”.
“Quá hà” là qua sông, “sách” là phá bỏ, “kiều” là cầu. “Quá hà sách kiều” là chuyện một người định qua sông nhưng không muốn người khác đi trước mình, không muốn người khác qua sông liền tranh đi trước, qua sông liền phá cầu, khiến cho người không qua sông được. Kẻ gieo phải quẻ này gặp việc khó làm, có điềm “Vô cùng khó khăn”.
Hình tượng của quẻ Địa Hỏa Minh di
Vội vàng qua sông rồi phá cầu, đã không giúp người còn gây khó dễ cho người. Mọi việc đều uổng công phí sức.
Ngày xưa, Tào Tháo đánh Lưu Bị đã gieo phải quẻ này. Quả nhiên, quân Tào đuổi đến Tương Dương, gặp cầu Tràng Bản. Trương Phi đứng trên cầu, đằng sau bụi bốc mù mịt. Tào Tháo tưởng quân địch mai phục. Trương Phi hét to, quân Tào bỏ chạy. Sau đó, ông ta phá cầu không cho quân Tào sang sông. Đúng là ứng với quẻ “qua sông phá cầu”, thật là “vô cùng khó khăn”.
Lời thơ của quẻ Minh di:
“Qua sông phá cầu, việc không thông,
Giao dịch xuất hành, chỉ uổng công.
Cầu tài cầu lộc, đều không được,
Hôn nhân góp vốn, phải về không.”
Lời đoán quẻ Địa Hỏa Minh Di
Xuất hành bất lợi, cãi cọ liên miên, mọi sự bất ổn, cầu tài không được, hôn nhân khó khăn.
Lời bàn: Qua sông phá cầu là việc bất nghĩa. Thấy việc bất nghĩa là hung.
Xem thêm: Lôi Thiên Đại Tráng
- Chia sẻ:
- Quẻ Dịch số 15: Địa Sơn Khiêm – Sinh Bất Phùng Thời
- Quẻ Dịch số 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân – Sao Chép Nhân Bản
- PHÉP BÓI TOÁN ĐẠI LỤC NHÂM, CHƯA HỎI ĐÃ BIẾT VIỆC CẦN XEM
- Quẻ số 38: Hỏa Trạch Khuê “Phán Trư Mại Dương” – Long đong lận đận
- Quẻ Dịch số 25: Thiên Lôi Vô Vọng “Điểu Bị Long Lao” Tù túng buồn lo
- Quẻ Dịch Số 3: Thủy Lôi Truân – “Loạn Ty Vô Đầu” – Lòng Dạ Rối Bời
- Quẻ Dịch số 26: Sơn Thiên Đại Súc “Trận Thế Đắc Khai” Không còn trở ngại
- Quẻ Dịch số 9: Phong Thiên Tiểu Súc – Mây Dày Không Mưa
- Quẻ Dịch số 7: Địa Thủy Sư – Đông Như Trẩy Hội
- Quẻ Dịch số 16: Lôi Địa Dự – Dự phòng chắc chắn