x

HẠN HÀNG NĂM LÀ GÌ? Ý NGHĨA CỦA CÁC HẠN

Ngày đăng: 31-03-2022

Hạn hàng năm là gì?

Hạn hàng năm sẽ gồm có 8 hạn là Huỳnh Tuyền, Tam Kheo, Ngũ Mộ, Thiên Tinh, Toán Tận, Thiên La và Địa Võng. 8 hạn này được xác định dựa vào số tuổi âm lịch tức tuổi mụ:

Tuổi mụ = (năm xem âm lịch – năm sinh âm lịch) + 1

Nếu như 8 hạn này kết hợp với 9 sao chiếu mệnh thì sẽ là ảnh hưởng đến vận hạn tốt hay là xấu của cả năm xem đó. Vậy nên, xem sao hạn hàng năm vẫn chưa đủ mà cần phải xem về vận hạn của năm: sao hạn + hạn năm.

Hạn Hàng Năm Là Gì? Ý Nghĩa Của Các Hạn

Nếu như năm đó gặp phải sao xấu chiếu mạng thì thường sẽ gặp phải nhiều chuyện không may, nhất là gặp cả các sao chiếu mệnh xấu và hạn xấu nữa. Chính vì thế, người ta thường chuẩn bị đầy đủ các loại vật dụng, văn khấn cúng tế và dâng sao giải hạn.

Ý nghĩa của các hạn

Trong 8 hạn kể trên sẽ được phân thành 3 nhóm:

+ Đại Hạn: Huỳnh Tuyền, Toán Tận

+ Tiểu Hạn: Tam Kheo, Ngũ Mộ

+ Hạn Xấu: Diêm Vương, Thiên Tinh, Thiên La và Địa Võng.

1. Huỳnh Tuyền

Người gặp hạn Huỳnh Tuyền thường mắc chứng đau đầu, xây xẩm mặt mày, đừng nên mưu lợi bằng đường thủy, đừng nên bảo chứng cho người khác vì rất dễ gặp chuyện bất lợi. Hạn này chủ về sức khỏe như chóng mặt, đau đầu,.. Buôn bán, kinh doanh nên kỵ đường thủy, để chu toàn thì không nên làm bất cứ việc gì liên quan đến sông nước. Huỳnh Tuyền hay có nghĩa là suối vàng hay Hoàng Tuyền.

Nam mệnh: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ mệnh: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

2. Tam Kheo

Hạn Tam Kheo chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam Kheo nên chú ý về các bệnh liên quan đến xương khớp, đau nhức chân tay, phong thấp, tránh những nơi ẩm thấp, đừng nên đến những nơi đông người, tránh bị kích động quá mức khi gặp phải một tình huống mâu thuẫn nào đó trong cuộc sống vì dễ dẫn đến xô xát. Bên cạnh đó, người gặp hạn Tam Kheo nên tránh những chấn thương ngoại thương như chân, tay, xương khớp,..

Nam mệnh: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ mệnh: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

3. Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ thường liên quan đến vấn đề tiền bạc, tài lộc, hao tán tài của, bất an. Nhìn chung thì khi gặp hạn này sẽ chủ về mất mát về tài chính, tiền của. Nặng nhất vẫn là trong việc mua bán, trao đổi hàng hóa, vật dụng, đồ đạc vì dễ mua phải hàng kém chất lượng, không tốt và không đảm bảo. Vậy nên người gặp hạn này chớ nên mua những đồ vật lâu, không được cho ai ngủ nhờ vì dễ gặp thị phi, tai bay vạ gió. Đồng thời đề phòng tai hoạ mất của, tránh mua đồ mà không có hóa đơn,..

Nam mệnh: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ mệnh: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

4. Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh cũng là hạn xấu chủ về tình hình sức khỏe, những người gặp hạn này dễ gặp phải nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe, nhất là dễ ngộ độc thực phẩm khi ăn uống. Khi bị đau ốm, song hành với việc chữa trị, mua thuốc uống thì bản mệnh hãy thành tâm cầu xin Thần Phật, các bậc bề trên phù hộ tai qua nạn khỏi, bệnh tình thuyên giảm. Với phụ nữ mang thai khi gặp hạn này cũng dễ bị ngộ độc, không nên với lấy những đồ vật quá xa tầm tay vì dễ té ngã, dẫn đến trụy thai. Vậy nên những người khi gặp hạn này nên đề phòng ngộ độc, đề phòng ăn uống, uống thuốc bổ, rèn luyện thân thể để giảm bớt tỷ lệ ốm đau.

Nam mệnh: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ mệnh: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Xem thêm:

Đình Ứng Thiên Láng Hạ Ở Đâu?

Gieo Quẻ Kinh Dịch Đoán Hung Cát

5. Toán Tận

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ rất dễ mất mát, thất thoát tiền bạc, của cải và vật chất mà không nằm trong dự tính của bản thân từ trước đó, tai họa ập đến một cách đầy bất ngờ. Ngoài ra, có 2 nguy cơ lớn nhất xảy ra đến với mệnh chủ chính là bị trộm cướp, thứ 2 là chung vốn làm ăn nhưng lại gặp tai nạn bất ngờ, thiệt hại lớn về mặt tiền của. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam mệnh, tai nạn mà họ gặp phải thường là đến một cách đột ngột, bất ngờ, gây nguy hại đến tinh mạng.

Nam mệnh: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ mệnh: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

6. Thiên La

Gặp hạn Thiên La trong năm thì gia đạo thường không được yên ổn, hao tài tán lộc, bị ma quỷ quấy rầy, quấy phá nhà cửa. Bên cạnh đó cần phải đề phòng tình cảnh vợ chồng ly cách, nên nhẫn nhịn, nhường nhịn nhau để tránh tình huống đó xảy ra, đừng nên ghen tuông một cách mù quáng, chuyện bé lại thích xé ra to.

Nam mệnh: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ mệnh: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

7. Địa Võng

Những người gặp phải hạn Địa Võng thường gặp rất nhiều thị phi, rắc rối, mang tiếng xấu, bị hiểu lầm,.. Chính những điều trên khiến cho cuộc sống của bản mệnh cảm thấy muộn phiền, lo lắng. Gặp hạn Địa Võng thì thường rất kỵ xuất hành, đi lại với người khác vào lúc buổi tối, không nên cho người khác ngủ trọ, tránh mua đồ quốc cấm, đồ lậu nếu như không muốn dính líu pháp luật, tai bay vạ gió, gây sự cãi lộ, mâu thuẫn, có người đặt điều bịa chuyện, vu oan giáng họa.

Nam mệnh: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ mệnh: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

8. Diêm Vương

Những người trong năm gặp phải hạn Diêm Vương thường sẽ gặp bất lợi đối với nữ mệnh, nhất là với những người đang mang bầu, sinh nở thì hạn về thai sản và sức khỏe thường bị đe dọa nghiêm trọng. Thậm chí là có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Với những người đau ốm nếu không chữa trị kịp thời hoặc là chữa bệnh không đến nơi đến chốn thì lâu ngày sẽ khó lòng mà vượt qua được.

Nam mệnh: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ mệnh: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Phân nhóm hạn

+ Đại Hạn: chính là thời điểm 10 năm, được tính dựa vào Cục và tuổi Âm hay Dương. Mỗi thập niên sẽ được ghi vào một cung; sẽ bắt đầu từ cung mệnh trở đi, cụ thể: Dương Nam và Âm Nữ sẽ ghi theo chiều thuận, ngược lại thì Âm Nam và Dương Nữ sẽ ghi theo chiều nghịch.

+ Nguyệt Hạn: chính là thời gian 1 tháng

+ Nhật Hạn: chính là thời gian trong 1 ngày

+ Thời Hạn: là các giờ trong 1 ngày.

Đánh giá post

Chat ngay