TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI ẤT SỬU 1985 – HẢI NỘI CHI NGƯU
- Chia sẻ:
TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI ẤT SỬU 1985 – HẢI NỘI CHI NGƯU
Ất Sửu 1985 – hay còn gọi là Hải Nội Chi Ngưu – trâu trong biển lớn. Hôm nay mời bạn đọc cùng Tử Vi Sơn Long theo dõi bài viết bên dưới để có cái nhìn tổng quan về Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 trên các khía cạnh tính cách, công danh, sự nghiệp, tài lộc, tình cảm, sức khỏe… nhé.
Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 có thể gói gọn trong bài thơ sau:
“Người sinh chữ Ất gian nan,
Lắm khi dào dạt, lắm lần tay không.
Nuôi vật, vật cũng tang thương,
Ở cùng bầu bạn chẳng phần đặng yên.
Vợ chồng thay đổi lương duyên,
Trai thay đổi vợ, gái thay đổi chồng.
Số này sớm cách quê hương,
Ra ngoài lập nghiệp mới nên cửa nhà.
Cho nên số ở Thiên tào,
Người hiền lận đận, tuổi già nhờ con”.
Tổng quan Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985
Thiên can Ất – Mộc:
Nếu như nói Giáp Mộc tượng trưng cho cây đại thụ cao chọc trời, thì Ất Mộc lại tượng trưng cho loài cây cỏ tầm thấp trong rừng. Tuy Ất Mộc không hứng nhiều phong ba bão táp như anh cả Giáp Mộc nhưng cũng sẽ không vươn tới đỉnh cao của thành công như người tuổi Giáp. Người Ất âm Mộc nên ôn nhu, cẩn trọng, không chịu được thị phi và biến cố, thay đổi lớn. Họ có số được chở che.
Người Ất Mộc dù là nam hay nữ, chỉ cần có anh trai hoặc chị gái, cũng đều là mệnh tốt. Nếu không, người Ất Mộc cũng phải tìm một người để nương tựa vào, người này tốt nhất là vợ hoặc chồng. Ất Sửu hợp Nữ hơn Nam vì Can Chi đều Âm. Nam Ất Sửu sẽ nhẹ nhàng nữ tính, thích an phận thủ thường.
Uốn mình để thích hợp với người khác, thích ứng với hoàn cảnh, đây chính là đặc trưng của người mệnh Ất Mộc. Giáp Mộc không thể khom thân uốn mình. Ất Mộc thì ngược lại, điểm khác biệt của hai mệnh này ở chỗ: Giáp Mộc có thể độc lập thành công. Ất Mộc cần phải kết hợp với người khác; tận dụng sức mạnh của tập thể, nếu không người Ất Mộc sẽ khó thành công.
Cái chung của người có Thiên Can Ất là học giỏi, thi đỗ khoa bảng. Ất là hoa màu nên mềm mại và đẹp, tính nhu, là người ham học, nói năng đi vào lòng người. Thường người Thiên Can Ất có thân hình dong dỏng, cao, đẹp. Thiên can Ất sẽ biến vi vong hoặc “ất ơ” (lời nói không có trọng lượng, hay thay đổi, thiên về âm, không được quân tử như người có thiên can Giáp).
Ất Mộc tính tình thường hay thay đổi, trong đời hay gặp khó khăn nhưng vì có quý nhân phù trợ nên đều được giải cứu ngoạn mục. Cuộc sống không nghèo khổ, đủ ăn đủ mặc. Người có Thiên Can Ất thường hay thay đổi, dễ bị thuyết phục vì thương người, thường thua thiệt, thích làm phúc, hay bị lầm lẫn nhưng tỉnh ngộ nhanh. Họ thích có nhiều bạn bè nhưng không giao du quá nhiều.
Địa Chi Sửu Thổ:
Sửu Thổ dáng vóc sẽ mập mạp, tính tình đôn hậu, chất phác, hơi cứng nhắc nhưng dễ mềm lòng, sống có đạo lý, có trước có sau, kính trên nhường dưới. Người Hành Thổ thật thà, tốt bụng, họ sẵn sàng giúp đỡ người khác mà quên đi bản thân mình. Trong cuộc sống thường ngày, họ có tính tự lập cao, tuyệt đối không ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. Thành công của họ đều dựa vào sự chăm chỉ, kiên nhẫn và cố gắng hết mình. Như con trâu ngày ngày cày sâu cuốc bẫm không phàn nàn, không kêu ca, không lười biếng.
Người tuổi này có lối sống thực tế, không mơ mộng hão huyền. Họ ghét những lời nói ngon ngọt, nịnh bợ người khác. Người này ít khi chia sẻ những cảm xúc hoặc suy nghĩ của chính mình với mọi người.
Sửu Thổ giàu tình yêu thương, hi sinh, vị tha, thích bao bọc, chở che người khác như đất mẹ vì bản tính hành Thổ là cân bằng trung hòa các ngũ hành còn lại. Họ là người công bằng, công tâm, khách quan. Gia đình có người ngũ hành Thổ thường là người ở giữa hòa giải, gắn kết các thành viên. Tuy lầm lì, ít nói, đôi lúc lại cọc cằn nhưng những người tuổi Sửu bản chất rất hiếu thuận. Sửu Thổ có chút điểm yếu là thiếu đi sự năng động, sáng tạo, chậm bắt nhịp với xu hướng mới, dễ trở nên lạc hậu lỗi thời. Vì quá thận trọng mà không nắm bắt được nhiều cơ hội.
Ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim:
Hải Trung Kim là Kim loại dưới đáy biển. Người mang trong mình nạp âm ngũ hành Kim thường sẽ có tính cách lạnh lùng, cứng rắn, nguyên tắc, kỷ luật, tác phong như quân đội. Hành xử rạch ròi minh bạch, một là một hai là hai, không thích nhiều lời, dài dòng.
Kim có tính chắt lọc tinh hoa, cô đọng, súc tích, ít nhưng chất lượng. Trong các mối quan hệ thường cô độc, giỏi giao tiếp nhưng không xã giao rộng, bạn bè thân cận cũng ít. Trong công việc người mệnh Kim hợp tinh hơn đa, “một nghề cho chín còn hơn 9 nghề”.
Người Mệnh Kim kỷ luật bền bỉ với mục tiêu, không ngại khó ngại khổ để đạt được mục đích. Giống như người làm nghề luyện Kim, cần nhiệt độ thật cao để tinh luyện. Hành Kim đại diện cho sự khổ luyện để thành tài. Người này cũng mang trong mình chủ nghĩa khắc kỷ, khó hòa hợp trong tình cảm và các mối quan hệ. Lúc cần thì quyết liệt theo đuổi, lúc hết yêu thì lạnh lùng, ngoảnh mặt, thậm chí dùng lời nói sắc bén làm tổn thương người khác. Họ là người lý trí hơn tình cảm. Mạnh mẽ, logic, cương nghị, phán xét, chính xác, duy lý. Kim điểm yếu là cứng nhắc, thiếu đi sự nghỉ ngơi hưởng thụ, thiếu đi sự duyên dáng, mà ưa kiểm soát, quá nặng về đúng sai, hiếu chiến, hiếu thắng.
Đôi nét tính cách người tuổi Ất Sửu
Hầu hết những người tuổi Sửu đều có tính cách bảo thủ và truyền thống. Họ gây ấn tượng với mọi người bằng hình ảnh của sự bền bỉ, trung thực và siêng năng. Con giáp này gần như không sợ hãi trước bất kỳ khó khăn, gian khổ nào. Trước khi hành động, họ sẽ cân nhắc rất lâu, rất thận trọng. Nhưng một khi họ đưa ra quyết định, họ sẽ kiên trì đến cùng.
Ất Sửu là mệnh sống trọng về nội tâm, bề ngoài biểu hiện sự bình hoà, điềm tĩnh. Nhưng trong lại là thế giới cảm xúc phong phú, chứa một trái tim nóng bỏng. Tuy nhiên họ hay giấu sự nhiệt thành này xuống đáy lòng, ít khi bộc lộ ra những suy nghĩ thật của mình. Đáng tiếc rằng Ất Sửu tuy sống tình cảm nhưng rất hay bị hiểu nhầm vì không phải người giỏi bộc lộ sự chân tâm ra phía bên ngoài. Đồng nghiệp có thể nhầm tưởng họ khó gần, sinh ra thị phi. Người bạn đời có thể nhầm tưởng họ vô tâm, không để ý nên sinh ra sự xa cách. Người đang tìm hiểu có thể nghĩ họ hơi vô duyên, không mượt mà, giao tiếp nhạt nhẽo nên không có sự phát triển.
Điểm yếu của tuổi Sửu hành động chậm chạp nhưng khá cố chấp. Tính ổn định là một đặc điểm khác trong tính cách của họ. Vì họ hiếm khi bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi trường và sự phán xét của người khác. Cũng vì thế con trâu trong hồ này khó có thể thay đổi để chấp nhận lời khuyên của người khác. Họ thường làm mọi việc dựa trên tốc độ riêng của bản thân. Nhiều Ất Sửu cũng tỏ ra thẳng thắn quá mức, hay cáu kỉnh, khó chịu, không linh động được theo hoàn cảnh. Không chịu thoát ra cái ao hồ êm ả của mình để bứt phá đi lên.
Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 về công danh sự nghiệp:
Ất Sửu là bản mệnh tượng trưng cho sự cần cù thì ra thành quả, chăm chỉ thì nên việc lớn. Ở đời có làm thì mới có ăn, không được ngồi mát ăn bát vàng. Tuy vất vả sớm hôm luôn chân luôn tay nhưng Ất Sửu có vẻ bề ngoài khoan thai, bình tĩnh. Họ là những người hay dụng tâm, làm việc rất chuyên chú, tỉ mẩn. Lao động không ngại khó, ngại khổ.
Sửu Thổ chậm chắc thong dong nhưng cũng là một người bảo thủ, chậm tiến, cố chấp, ngại thay đổi, cứng nhắc, khó thích nghi với môi trường mới. Vì thế công danh sự nghiệp cũng đến chậm. Họ quan niệm chậm mà chắc còn hơn nhanh mà ẩu đoảng, hỏng việc. Ưu điểm điểm của tuổi này là sự hết mình trong công việc, có trách nhiệm, có lí tưởng. Nhược điểm là đôi khi vì trách nhiệm quá mức khiến họ phải mải miết chạy theo công việc, quên mất cuộc sống cá nhân của mình.
Sự nghiệp của tuổi Sửu phát triển ổn định và thuận lợi. Với sự bền bỉ và ý chí, họ có thể giữ vững tinh thần phấn đấu trong hoàn cảnh khó khăn, giúp họ gặt hái được nhiều thành công. Bằng cách duy trì lâu dài trong cùng một ngành nghề, họ có khả năng được thăng chức và nhận được mức lương cao. Vì năng lực của họ sẽ được đồng nghiệp và sếp công nhận. Nhìn chung, họ có thể hoàn thành một điều gì đó bằng sự chăm chỉ của mình.
Thổ chủ về tín, tức sự giữ lời, sự chắc chắn cẩn trọng nên liều lĩnh mạo hiểm không phải tính chất của Thổ. Vì vậy phần nào hợp với các ngành nghề về quản trị rủi ro, bảo hiểm, pháp chế,… Và tất nhiên không thể không đề cập đến ngành nghề của Thổ là bất động sản, nhà ở, cho thuê nhà.
Người Sửu Thổ cũng ngại nhảy việc, ngại đổi chỗ ở. Họ hiếm khi đứng núi này trông núi nọ. Đã làm ở đâu, đã quen ai là trung thành tận tụy hết mực. Trừ khi điều kiện hoàn cảnh đẩy họ vào thế phải rời đi họ mới đi.
Ất Sửu 1985 trong các mối quan hệ
Là con giáp nặng về tình cảm và sự yêu thương. Những người Ất Sửu thường sinh ra trong sự thiếu thốn tình cảm. Lớn lên và trưởng thành với cảm giác cô độc và thiếu tri kỷ, tâm giao. Ở họ có một khao khát phải ổn định những vấn đề trong chuyện tình cảm.
Trong các mối quan hệ, họ không lãng mạn và không có kỹ năng để lấy lòng người yêu. Nếu khéo chọn được một người phù hợp, hiểu mình thì tình cảm viên mãn, cuộc sống thăng hoa, vật chất no đủ. Ngược lại, tình cảm không viên mãn thì cuộc sống ứng với chữ Ất trong Ất Ơ – cặm cụi mà thành quả chưa ra gì.
Trong gia đình, người này dành nhiều sự quan tâm và chăm sóc vợ con, hiếu thảo với cha mẹ, dịu dàng với anh chị em. Tuy nhiều lúc có hơi cáu kỉnh nhưng họ là những người yêu hòa bình, và đối xử bình đẳng với mọi người.
Trong công ty, đơn vị, Sửu là người ít nói nhưng đáng tin cậy, có thể trung hòa được tất cả các thành viên khác. Thu phục được lòng người khiến người khác đề bạt, tôn vinh lên chức vị quản lý, lãnh đạo. Người tuổi này niềm tin, ý chí luôn kiên định, không dễ bị dao động trước thắng thua, được mất, thăng trầm của cuộc đời. Thắng không kiêu mà bại cũng không nản.
Tuy nhiên bản tính cương nghị, chân thành, thật thà không mưu mẹo của Ất Sửu lại rất được lòng cấp trên cũng như các đối tác làm ăn. Họ là những người đồng hành và người bạn đáng tin cậy. Lâu dài bản mệnh này ở tuổi trung niên rất dễ gặp quý nhân phù trợ, đưa họ vào một giai đoạn mới trong sự nghiệp của mình.
Ngành nghề hợp:
Nhìn chung, Hành Kim là các công việc liên quan đến chuyên môn, công kỹ thuật, đòi hỏi tay nghề khéo léo như cơ khí, máy móc, sắt thép, công nghệ thông tin, chứng khoán, tiền bạc, tài chính kế toán, ngân hàng, kinh doanh buôn bán, kỹ thuật, an ninh quân sự, võ thuật, bác sĩ Tây y, vàng bạc đá quý, kim hoàn, nội thất, kiến trúc, khoa học kỹ thuật…
Sửu Thổ là các công việc về nông nghiệp, đất đai, khai khoáng, bất động sản.
Tuy nhiên xem ngành nghề hợp theo ngũ hành nạp âm năm sinh chỉ đúng với 25% những người tuổi Tý. Cần xét thêm tháng, ngày, giờ sinh tức là 75% còn lại mới có được đáp án chuẩn xác. Muốn xem ngành nghề hợp thì phải xem ngũ hành tam hợp Mệnh Tài Quan trên lá số Tử Vi cụ thể của từng người. Vì trên thực tế cùng một năm sinh, cùng một lớp học nhưng khi ra ngành ra nghề thì mỗi người một nghề khác nhau. Thế nên nếu quy chụp nghề hợp cho một độ tuổi là không chuẩn xác.
Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 về tài lộc:
Ất Sửu sao Lộc Tồn không an vị tại Sửu, Lộc tồn không cư Tứ Mộ cho nên tuổi này không có lộc cách lớn. Đường tiền tài, mưu kế làm ăn sẽ gặp nhiều khó khăn trở ngại. Thường sẽ khó có số giàu lớn mà ở mức trung lưu.
Tài chính thường đến từ những khoản lương, thưởng cố định, tiền bạc tích lũy chậm chắc, tích tiểu thành đại, kiến tha lâu ngày mà đầy tổ. Chứ không phải kiểu đột ngột giàu có, hưởng được khoản lộc lớn. Họ cũng là người quản lý tốt tài chính, ít tiêu pha hay là ăn chơi phóng túng, mà giỏi tiết kiệm vô cùng. Ất Sửu chi tiêu thận trọng, không vung tay quá trán, tiền không nhiều nhưng lúc nào cũng có dư dả.
Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 về tình duyên, gia đạo:
Nam hay nữ Ất Sửu đều là những người tỉ mẩn, ôn nhu trong chuyện tình cảm. Họ khá kén chọn nhưng nhiều khi cũng chạy theo cảm xúc. Khi yêu thì nồng nhiệt, đến với nhau vì tình cảm chân thành chứ không phải vật chất. Tuổi Sửu Đào Hoa tại Ngọ chuyện tình cảm nhanh đến nhanh đi. Họ thường có nhiều mối tình đẹp nhưng dang dở không thành. Họ dễ yêu dễ rung động nhưng rất khó để chọn một người đồng hành cùng họ trong thời gian dài. Cho nên nhiều Ất Sửu lựa chọn kết hôn muộn.
Trong gia đình có thể nói họ khá bảo thủ, gia trưởng cả nam lẫn nữ. Họ có xu hướng giữ những nề nếp gia phong, truyền thống cũ, thích mẫu người bạn đời truyền thống. Khi yêu tình cảm đẹp là thế nhưng cưới về lại yên bình. Tình cảm sẽ phai nhạt dần, sinh ra chán nản muốn tìm kiếm sự tươi mới. Dù sau có lập gia đình cũng dễ say nắng cảm nắng người khác. Cũng một phần do Ất Sửu không chịu chia sẻ, tâm sự cùng bạn đời hoặc là bản tính cả thèm chóng chán. Ất Sửu thích cảm giác được coi là tất cả, thích được ngợi khen, được che chở cho người khác. Vừa muốn có một gia đình yên ấm, vừa muốn được yêu đương tươi mới bên ngoài. Thế nên chẳng ai biết được đằng sau vỏ bọc gia đình êm ấm ấy, Ất Sửu có thật sự cảm thấy nhẹ nhàng hay không.
Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 về sức khỏe:
Thường người tuổi Sửu có sức khỏe sức bền rất tốt. Họ có thể lao động miệt mài không ngừng nghỉ, quanh năm suốt tháng. Đời họ không bị hạn lớn hoặc các bệnh lý nghiêm trọng gì nhưng một khi bị thì lâu khỏi. Họ cũng có một số bệnh nhẹ nhưng mãn tính. Căn bệnh hay gặp của người có Địa chi Sửu Thổ thường ở tỳ vị, dạ dày, mật, ruột non, ruột già.
Ất – Mộc là các bệnh về Gan, xương khớp, da liễu. Hải Trung Kim hành Kim là các bệnh về hô hấp, phổi, phế quản, cổ họng, Amidan.
Người tuổi Ất Sửu 1985 hợp hướng nào?
Hướng hợp áp dụng cho hướng nhà, hướng bàn làm việc, hướng cửa hàng cửa tiệm, văn phòng…
Cung tốt | Nam | Nữ | Ý nghĩa |
Phục Vị | Tây Bắc | Chính Nam | Cuộc sống có sự yên ổn, thuận lợi cho đường công danh, gia đình khá giả. |
Thiên Y | Đông Bắc | Đông Nam | Lộc trời cho, phú quý, tiền tài chất đống, gia đình không bệnh tật, có phúc từ con cái. |
Phước Đức | Tây Nam | Chính Bắc | Gia chủ nhiều của cải, sống lâu. Gia đình trên dưới thuận hòa. |
Sinh Khí | Chính Tây | Chính Đông | Phú quý giàu sang, đường công danh thuận lợi, thăng tiến. |
Người tuổi Ất Sửu 1985 hợp màu gì?
Về cơ bản Giáp Tý Hải Trung Kim có thể chọn màu ngũ hành Kim tức Trắng, bạc, xám, ghi để trung hòa với Mệnh. Hoặc màu của Thổ là vàng, nâu, nâu đất là những màu tương sinh cho Mệnh.
Đối với việc lựa chọn màu sắc, chọn màu theo năm sinh chỉ đúng khoảng 25% nên sẽ mang tính chất tham khảo là chính. Vì màu sắc hợp Mệnh thì phải chọn màu theo ngũ hành cân bằng của 4 yếu tố Năm, Tháng, Ngày, Giờ sinh (tức màu của Dụng Thần Tứ Trụ) mới đúng chuẩn. Cho nên nếu được thì nên chọn màu theo Dụng thần. Còn không thì trang phục, trang sức, nội thất, nhà cửa, xe cộ thì có thể sử dụng theo ý thích, không nhất thiết chọn màu hợp Mệnh. Cơ chế tự nhiên của cơ thể là khuyết thiếu ngũ hành nào sẽ có xu hướng bổ sung các ngũ hành đó. Nên chỉ cần bạn cảm thấy yêu thích, thoải mái với màu sắc đó thì đều có thể dùng được.
Hơn nữa, màu sắc chỉ mang tính chất quyết định và quan trọng đối với những đồ vật to lớn, mang tính tổng thể như màu nhận diện thương hiệu công ty, màu sắc căn nhà, cửa hiệu… Còn các đồ vật trang trí mang tính nhỏ lẻ thì không cần chọn màu hợp. Vì nó không mang lại sức mạnh gì nhiều. Ngoài ra, trong làm ăn, mỗi ngành nghề, lĩnh vực đều có quy chuẩn màu sắc riêng theo số đông thị hiếu khách hàng. Nếu chỉ tập trung vào hợp mình mà không hợp người thì cũng không được. Nên Tử Vi Sơn Long khuyên bạn chọn màu hợp mệnh chi bằng màu hợp ý mình.
Người tuổi Ất Sửu 1985 hợp người tuổi nào?
Xét Thiên Can hợp, phá:
- Ất hợp Canh hóa Kim
- Ất phá Kỷ
- Tân phá Ất
- Ất Mộc bị Canh, Tân thuộc Kim khắc
- Ất Mộc khắc Mậu, Quý thuộc Thổ
Ngoài ra, cần so sánh ngũ hành của các Thiên Can để biết chính xác, cụ thể từng can.
- Ất thuộc Mộc – tương hòa Giáp, Ất: đôi bên cùng có lợi
- Ất sinh xuất cho Bính, Đinh thuộc Hỏa: Ất hao, Bính, Đinh được lợi
- Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ thuộc Thổ: Ất hao, Mậu, Kỷ cũng kém. Thêm Ất phá Kỷ nên gặp Kỷ càng kém.
- Ất Mộc bị Canh Tân thuộc Kim khắc: hai bên kém đi, tuy nhiên Ất hợp Canh hóa Kim nên trong khắc có hợp. Tân phá Ất nên hai bên gặp nhau xấu.
- Ất Mộc được Nhâm Quý thuộc Thủy tương sinh: Ất được lợi, Nhâm Quý hao tiết.
Xét Địa Chi
So sánh ngũ hành của từng Địa Chi
- Sửu Thổ khắc Tý Thủy nhưng Sửu Tý nhị hợp nhau hóa Thổ, trong khắc có hợp, tuy hợp nhưng vẫn khắc. Sửu Thổ khắc Hợi Thủy, Thổ mệt mà Thủy cũng kém đi.
- Sửu – Sửu: tương hòa, đẹp
- Sửu Thổ bị Dần, Mão thuộc Mộc khắc
- Sửu Thổ gặp Thìn Thổ là là hợp
- Sửu Thổ gặp Tỵ, Ngọ – Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Tỵ hao Sửu lợi
- Sửu Thổ gặp Mùi Thổ do cùng hành Thổ nên không khắc, nhưng Sửu Mùi xung nhau, do đó chỉ xung chứ không khắc.
- Sửu Thổ gặp Thân, Dậu thuộc Kim là Sửu sinh xuất, Thân Dậu được lợi
- Sửu Thổ gặp Tuất Thổ: bình hòa
Xét Lục thập Hoa Giáp
- Hải Trung Kim sinh xuất cho mọi loại Thủy. Kim hao Thủy lợi.
- Kim này được mọi loại Thổ tương sinh. Thổ hao Kim lợi
- Hải Trung Kim gặp Dương Liễu Mộc, Tang Đố Mộc không khắc Mộc mà làm dưỡng chất cho Mộc, Kim hao Mộc lợi. Còn gặp các Mộc khác thì bình hòa chứ không khắc được Mộc.
- Hải Trung Kim bị mọi loại Hỏa khắc chế cho kém đi, trừ Tích Lịch Hỏa giúp luyện kim thành hình khí nên cần chứ không khắc. Nên người Hải Trung Kim gặp người hoặc năm Tích Lịch Hỏa là được trợ giúp, thành công.
- Hải Trung Kim gặp Hải Trung Kim, Sa Trung Kim thì bình hòa. Gặp các Kim khác thì lưỡng Kim Kim khuyết.
Xét Mệnh Quái/Ngũ hành Bát Quái
Mệnh Quái dùng để tìm hiểu tính cách một người và xem mối quan hệ của người này với những người khác. Mệnh Quái là con số gắn liền với ngũ hành và một trong bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm, Đoài, Cấn, Ly). Mệnh Quái phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính. Sinh cùng năm nhưng mệnh quái sẽ khác nhau do giới tính nam hay nữ. Có thể tra bảng để biết.
NĂM | Can chi | MỆNH QUÁI | MỆNH NIÊN | |
NAM | NỮ | |||
1960 | Canh Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Bích Thượng Thổ |
1961 | Tân Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Bích Thượng Thổ |
1962 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Kim Bạch Kim |
1963 | Quý Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Kim Bạch Kim |
1964 | Giáp Thìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Phú Đăng Hỏa |
1965 | Ất Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Phú Đăng Hỏa |
1966 | Bính Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Thiên Hà Thủy |
1967 | Đinh Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Thiên Hà Thủy |
1968 | Mậu Thân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Đại Trạch Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Đại Trạch Thổ |
1970 | Canh Tuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thoa Xuyến Kim |
1971 | Tân Hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thoa Xuyến Kim |
1972 | Nhâm Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Tang Đố Mộc |
1973 | Quý Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Tang Đố Mộc |
1974 | Giáp Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Đại Khe Thủy |
1975 | Ất Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Đại Khe Thủy |
1976 | Bính Thìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Sa Trung Thổ |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Sa Trung Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Thiên Thượng Hỏa |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Thiên Thượng Hỏa |
1980 | Canh Thân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thạch Lựu Mộc |
1981 | Tân Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thạch Lựu Mộc |
1982 | Nhâm Tuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Đại Hải Thủy |
1983 | Quý Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Đại Hải Thủy |
1984 | Giáp tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Hải Trung Kim |
1985 | Ất Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Hải Trung Kim |
1986 | Bính Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Lư Trung Hỏa |
1987 | Đinh Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Lư Trung Hỏa |
1988 | Mậu Thìn | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Đại Lâm Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Đại Lâm Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Lộ Bàng Thổ |
1991 | Tân Mùi | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Lộ Bàng Thổ |
1992 | Nhâm Thân | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Kiếm Phong Kim |
1993 | Quý Dậu | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Kiếm Phong Kim |
1994 | Giáp Tuất | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Sơn Đầu Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Sơn Đầu Hỏa |
1996 | Bính Tý | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Giảm Hạ Thủy |
1997 | Đinh Sửu | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Giảm Hạ Thủy |
1998 | Mậu Dần | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Thành Đầu Thổ |
1999 | Kỷ Mão | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Thành Đầu Thổ |
2000 | Canh Thìn | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Bạch Lạp Kim |
2001 | Tân Tỵ | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Bạch Lạp Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Dương Liễu Mộc |
2003 | Quý Mùi | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Dương Liễu Mộc |
2004 | Giáp Thân | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Tuyền Trung Thủy |
2005 | Ất Dậu | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Tuyền Trung Thủy |
2006 | Bính Tuất | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Ốc Thượng Thổ |
2007 | Đinh hợi | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Ốc Thượng Thổ |
2008 | Mậu Tý | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Tích Lịch Hỏa |
2009 | Kỷ Sửu | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Tích Lịch Hỏa |
2010 | Canh Dần | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Tùng Bách Mộc |
2011 | Tân Mão | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Tùng Bách Mộc |
2012 | Nhâm Thìn | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Trường Lưu Thủy |
2013 | Quý Tỵ | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Trường Lưu Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Sa Trung Kim |
2015 | Ất Mùi | Chấn: Mộc | Chấn: Mộc | Sa Trung Kim |
2016 | Bính Thân | Khôn: Thổ | Tốn: Mộc | Sơn Hạ Hỏa |
2017 | Đinh Dậu | Khảm: Thủy | Cấn: Thổ | Sơn Hạ Hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Ly: Hỏa | Càn: Kim | Bình Địa Mộc |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn: Thổ | Đoài: Kim | Bình Địa Mộc |
2020 | Canh Tý | Đoài: Kim | Cấn: Thổ | Bích Thượng Thổ |
2021 | Tân Sửu | Càn: Kim | Ly: Hỏa | Bích Thượng Thổ |
2022 | Nhâm Dần | Khôn: Thổ | Khảm: Thủy | Kim Bạch Kim |
2023 | Quý Mão | Tốn: Mộc | Khôn: Thổ | Kim Bạch Kim |
Muốn xem Ất Sửu hợp, khắc tuổi nào cụ thể thì ta xét 4 yếu tố: Thiên Can, Địa Chi, Lục thập Hoa Giáp (ngũ hành nạp âm năm sinh), Ngũ hành Bát Quái. Có thể áp dụng để xem tuổi hợp vợ chồng, con cái, đối tác. Nếu được 50% thì bình hòa, được từ 75% thì gọi là hợp.
Ví dụ:
Ất Sửu 1985 có hợp với Canh Ngọ 1990 không?
Thiên Can: Ất Mộc gặp Canh Kim, Kim khắc Mộc, cả 2 đều kém.
Địa chi: Sửu Thổ gặp Ngọ Hỏa, Hỏa sinh cho Thổ. Ngọ hao Sửu lợi. Nếu vợ chồng thì lợi một trong hai thì được. Còn nếu đối tác mà Tý sinh xuất cho đối phương thì kém. Hơn nữa Ngọ và Sửu nhị hại nhau.
Lục Thập Hoa giáp: Ất Sửu Hải Trung Kim gặp Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ. Thổ sinh cho Kim, Canh Ngọ hao, Ất Sửu lợi
Xét Ngũ hành Bát Quái
Nam 1985 – Càn Kim. Nữ 1985 – Ly Hỏa
Nam 1990 – Khảm Thủy. Nữ 1990 – Cấn Thổ
Nam 1985 Càn Kim gặp Nữ 1990 Cấn Thổ là tương sinh. Nếu vợ chồng thì tương sinh, sinh xuất cho một trong hai thì được. Còn nếu đối tác mà sinh xuất cho đối phương thì kém.
Nữ 1985 Ly Hỏa gặp Nam 1990 Khảm Thủy là tương khắc
Kết luận: Nam Ất Sửu 1985 gặp Nữ Canh Ngọ 1990 nếu là vợ chồng thì ¾ điểm: hòa hợp tốt đẹp, tuy nữ hao nam lợi nhưng tổng thể vẫn vượng, nữ mệnh được cho là vượng phu. Nếu Nam Ất Sửu gặp đối tác là nữ Canh Ngọ thì tốt đẹp, hưởng lợi. Còn Nữ Ất Sửu 1985 gặp Nam Canh Ngọ 1990 thì hợp nhau 50%, nhưng Nữ Ất Sửu được hưởng lợi.
Kết luận
Qua bài viết này Tử Vi Sơn Long hy vọng bạn có được cái nhìn tổng quan về Tử Vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985. Những tuổi khác sẽ tiếp tục được cập nhật ở bài sau. Kiến thức chúng tôi cung cấp đều có cơ sở lý luận rõ ràng theo Tử Vi khoa học. Chúc bạn đọc tiếp thu được những điều hữu ích để áp dụng vào cuộc sống tốt đẹp hơn. Các đơn vị khác nếu copy vui lòng ghi rõ nguồn. Vì mỗi kiến thức bài viết chúng tôi chia sẻ đều tốn nhiều thời gian và công sức. Nên mong các bạn hiểu và trân trọng.
Quý bạn đọc muốn chấm Tử Vi chi tiết cho từng người theo năm, tháng ngày, giờ sinh vui lòng liên hệ Zalo 0937531969.
- Chia sẻ:
- XEM TỬ VI TUỔI QUÝ SỬU 1973 NĂM 2022 NHÂM DẦN
- XEM TỬ VI TUỔI TÂN DẬU 1981 NĂM 2023 QUÝ MÃO
- TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI TÂN MÙI 1991 – ĐẮC LỘC CHI DƯƠNG
- XEM TỬ VI TUỔI ẤT MÃO 1975 NĂM 2022 NHÂM DẦN
- XEM TỬ VI NGƯỜI TUỔI TUẤT NĂM QUÝ MÃO 2023
- XEM TỬ VI TUỔI CANH THÂN 1980 NĂM 2022 NHÂM DẦN
- XEM TỬ VI TUỔI KỶ SỬU 2009 NĂM QUÝ MÃO 2023
- TỬ VI TUỔI MÙI NĂM 2021 – KHAI PHÚC CHI DƯƠNG
- XEM TỬ VI TUỔI KỶ TỴ 1989 NĂM QUÝ MÃO 2023
- TỬ VI TUỔI SỬU NĂM 2024 – GIÁP THÌN