Quẻ Dịch số 24: Địa Lôi Phục “Phu Thê Phản Mục” Tráo trở lật lọng
- Chia sẻ:
Quẻ Địa Lôi Phục đứng số 24 trong số 64 quẻ Kinh dịch. Quẻ Địa Lôi Phục có điềm “Tráo trở lật lọng”, đây là một trong những quẻ xấu nhất trong Kinh Dịch. Hiện tại không lành, tình cảm không có, chỉ có nhũn nhẫn, nhịn nhường, may ra được yên ổn.
Quẻ Địa Lôi Phục có Nội quái là: ☳ Chấn hay Sấm. Ngoại quái là: ☷ Khôn hay Đất. Ngũ hành quẻ: Thổ.
“Phục” có nghĩa là “chống lại”, thay dạ đổi lòng, vì thế nó có hình tượng vợ chồng bất hòa.
“Phu thê”: vợ chồng; “Phản mục”: trở mặt. “Phu thê phản mục” là chuyện Khương Tử Nha khi còn hàn vi, thậm chí khốn cùng, Mã thị là người vợ đanh đá, thường gây sự cãi nhau. Kẻ gieo phải quẻ này có điềm “Tráo trở lật lọng”.
Hình tượng của quẻ Địa Lôi Phục
Mã thị và Khương Tử Nha luôn bất hòa, thường hay nghi kị. Vì không có tình với nhau, cho nên luôn oán trách nhau, cãi cọ suốt ngày.
Ngày xưa, Hoàng Sào làm phản, ra lệnh cho Chu Ôn truy lùng, Quan Sát Viện đã từng gieo quẻ hỏi việc phải quẻ này. Quả nhiên, Hoàng Sào giết Quan Sát Viện, lấy vợ của ông ta và tự xưng là hoàng đế, đổi quốc hiệu là Đại Tề. Đúng là ứng với quẻ “Phu thê phản mục”, thực là “tráo trở lật lọng”.
Lời thơ của quẻ Phục
“Vợ chồng xích mích, thật vô tình,
Buôn bán kinh doanh, uổng phí công.
Kiện tụng dùng dằng, tiền lưu tán,
Gia đình lục đục, bất an ninh.”
Lời đoán quẻ Địa Lôi Phục
Hiện tại không lành, tình cảm không có, chỉ có nhũn nhẫn, nhịn nhường, may ra được yên ổn.
Lời bàn: Đạo vợ chồng là đạo âm dương, là gốc của mọi vấn đề. Thiếu dương thì âm cũng cực, thiếu âm thì dương cũng không phát triển. Âm dương giao hòa được là do âm có thuận theo dương không. Âm không theo dương, thậm chí chống lại dương thì tình cảm đổ vỡ, gia đình bất hạnh.
Xem thêm: Quẻ Sơn Địa Bác
- Chia sẻ:
- Quẻ Dịch Số 2: Bát Thuần Khôn – “Hổ Ngã Đắc Thực” – Thỏa lòng mãn ý
- Quẻ Dịch số 12: Thiên Địa Bĩ – Thời Loạn Lạc
- Quẻ Dịch số 22: Sơn Hỏa Bí “Hỷ Khí Doanh Môn” – Vạn sự như ý
- Quẻ Dịch số 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp “Cơ Nhân Ngộ Thực” – Gặp may gặp mắn
- Quẻ Dịch số 20: Phong Địa Quan “Hạn Hà Đắc Thủy” – Quý nhân phù trợ
- Quẻ Dịch số 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân – Sao Chép Nhân Bản
- Quẻ Dịch số 1: Bát Thuần Càn – “Khốn Long Đắc Thủy” – Đại Cát Đại Lợi
- Quẻ Dịch số 19: Địa Trạch Lâm – Thời vận hanh thông
- Quẻ Dịch số 29: Thuần Khảm “Thuỷ Để Lao Nguyệt” Uổng công phí sức
- Quẻ Dịch số 31: Trạch Sơn Hàm “Manh Nha Xuất Thổ”- Thời vận đã đến