LUẬN GIẢI CUNG TẬT ÁCH TRÊN LÁ SỐ TỬ VI
- Chia sẻ:
Xem cung Tật Ách để biết rõ những bệnh nạn trong đời. Những bệnh tật có thể mắc phải và những tai ương có thể xảy đến. Trước khi nhận định ảnh hưởng của những sao tọa thủ cung Tật Ách phải nhìn nhận cung Mệnh, Thân và Phúc Đức. Vì những cung này thường làm tăng hay giảm sự tốt xấu của cung Tật Ách.
Nếu cung Tật Ách xấu, nhưng may mắn lại được cung Mệnh, cung Thân hay cung Phúc Đức tốt đẹp, có nhiều phúc tinh, cứu tinh hội hợp. Như vậy cung chẳng đáng lo ngại vì những sao này giải trừ được khá nhiều sự chẳng lành.
Xem cung Tật Ách nên nhận định cần thận tính chất các sao, biểu tượng bằng các sao. Những bộ phận trong thân thể, thức ăn, thức uống và đồ dùng. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh để có hướng đề phòng, chữa trị sớm.
Luận Tật Ách không chỉ xem cung Ách, mà còn xem cả Cung Mệnh/Thân, cung tam hợp và chính chiếu Ách cung để thấy tất cả những bệnh nạn trong đời người có thể mắc phải. Những sao tam phương tứ chính chiếu về Tật Ách cũng phản ánh bệnh tật rất rõ nét. Cần xem xét cẩn trọng cả các sao chiếu từ cung này đến Tật ách.
-
Các sao cứu giải hàng đầu cung Tật Ách
– Tử Vi: Đứng đầu Nam Bắc đẩu tinh, khả năng cứu giải bệnh tật, tai ương là vô cùng lớn.
– Thiên Đồng, đệ nhất phúc tinh. Phúc của Thiên Đồng là phúc ấm tổ tiên.
– Thiên Lương thiện tinh, phúc do hành thiện tích đức hoặc do công việc ngành nghề mang lại phước báu
– Tả, Hữu nếu gặp nhiều sao cứu giải: lúc lâm nguy gặp người trợ giúp. Nếu gặp sát bại tinh rất nguy nan. Tả Hữu: là hai bên vai. Tả Hữu hội Song hao là bị bệnh lệch vai, như đau nửa đầu, hoặc liệt nửa người…
– Tuần, Triệt án ngữ suốt đời mạnh khỏe, không đáng lo ngại nhiều về bệnh nạn. Có câu phú “Tuần, Triệt đóng ở Ách cung, Bệnh nào cũng khỏi, tật nào cũng qua”
– Thiên Khôi, Thiên Việt: cứu giải rất mạnh, ốm đau thì gặp thầy gặp thuốc, đúng bác sỹ chuyên khoa giỏi để chữa chạy
Thiên Việt: dễ hay bị điện giật hoặc sét đánh, không nên tiếp xúc với các ngành điện cao thế. Thiên Việt kèm với các sao hành hỏa như Hỏa Tinh, Phi Liêm nếu theo binh nghiệp thì dễ bị đạn bắn, trúng pháo, bom đạn, không nên theo nghiệp chiến đấu vũ trang.
– Hóa Khoa: cứu giải khá mạnh mẽ, giảm bớt sự nguy hiểm. Sự cứu giải của Hóa Khoa do bản thân thông tuệ, hiểu biết, có tài có đức nên tự mình cứu mình. Hoặc vì tài đức mà có người ra tay giúp đỡ lúc nguy nan.
– Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần: giải trừ bệnh nạn nhỏ
– Lộc Tồn, Hóa Lộc, Bác Sĩ: của đi thay người.
– Đế Vượng: ít bệnh tật.
– Tràng Sinh: ít bệnh tật nhưng khi đau yếu thì lâu khỏi.
– Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Đức, Phúc Đức, Thanh Long: cứu giải những bệnh tật nhỏ.
– Hóa Quyền gặp nhiều sao cứu giải: qua khỏi bệnh nạn một cách nhanh chóng bất ngờ. Nếu hội nhiều sao xấu: rất nguy nan.
-
Luận bệnh từng sao chiếu cung Tật Ách
Các sao Nam Đẩu tinh:
2.0. Thiên Phủ ở Tật ách thì hay bị đầy bụng chướng bụng. Thiên Phủ là tài tinh nên ốm đau không lo thiếu tiền chạy chữa. Thiên Phủ và Tử Vi đều là sao hành thổ nên chủ về táo bón và hay bị bệnh liên quan đến gan mật.
2.1. Thiên Đồng: Hay đau bụng, bộ máy tiêu hóa không được khỏe mạnh.
– Nguyệt đồng cung: bệnh huyết khí.
– Kỵ đồng cung: đau dạ dày hay ruột gan.
2.2. Thất Sát: mặt có vết, lúc nhỏ sức khỏe kém. Thất sát đóng cung Tật Ách sẽ hay bị chiết giảm tuổi thọ ít nhiều.
– Vũ đồng cung: bộ máy tiêu hóa bị hư hại, thường mắc bệnh trĩ. Nếu không chân tay cũng có thương tích.
– Không, Kiếp, Hình: mắc tai nạn về súng đạn hay đao thương.
– Song Hao, Mộc Dục, Hóa Kỵ: có ung thư, nếu không, cũng mắc bệnh sẽ phải mổ xẻ mới cứu khỏi được.
– Riêu, Việt, Toái: câm
2.4. Thái Dương: Thái Dương: chủ là hệ thống thần kinh, mắt phải, và cái đầu. Tật có Thái Dương thì hay bị đau đầu, căng mạch máu. Nếu gặp Kiếp Sát nặng thì bị mổ não, khâu vá vùng đầu nhẹ thì bị phải can thiệp thuốc thần kinh, an thần. Thái Dương nhập Tật Ách, đi trời mưa gió tốt nhưng ra nắng thì dễ bị cảm nắng.
Thái Dương hay Thái Âm rất kỵ ám tinh Diêu Đà Kỵ, Tuần Triệt dễ khiến mắt kém, bệnh loạn thị. Đặc biệt ngộ với Hình Diêu thì dễ bị mổ mắt, đau mắt, có tật ở mắt.
– Thanh Long đồng cung: mắc nạn sông nước.
– Hình, Kình Dương: vật kim khí sắc nhọn đâm vào mắt.
2.5. Thiên Cơ chủ là cái đầu, và hệ thống xương khớp trên cơ thể. Nếu Thiên Cơ nhập tật thì đau đầu và đau xương khớp. Nhưng nặng nhất có lẽ là khi Thiên Cơ gặp Tuần Triệt, cẩn thận chân tay có tật. Điều này ứng ngay cả khi Thiên Cơ gặp Tuần Triệt ở các cung Huynh đệ, Phụ mẫu, Phu thê, Tử tức,… Người thân cũng dễ bị hiện tượng này, tập tễnh hoặc chân tay mất ngón…
2.6. Thiên Tướng: bệnh ở đầu hay mặt.
– Đơn thủ tại Mão, Dậu: da mặt vàng, có bệnh thuộc về khí huyết hay bệnh ngoài da.
– Tuần, Triệt án ngữ: mắc tai nạn, đầu hay mặt bị thương khá nặng để lại sẹo.
2.7. Thiên Lương: mắc bệnh hàn nhiệt, nhưng không đáng lo ngại.
– Kỵ đồng cung: cây cối hay đồ gỗ đè trúng chân tay.
Các sao Bắc đẩu tinh đóng cung Tật ách
2.8. Thái Âm: hay bị đau bụng đặc biệt là bị rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ. Nếu ngộ sao Kiếp Sát thì dễ có lần bị chạm dao kéo mổ xẻ ở vùng bụng. Cùng với Thái Dương, Thái Âm cũng chủ về vùng mắt và hệ thống thần kinh. Thái Âm đóng Tật thì đi trời nắng nóng chịu tốt nhưng đi mưa thì hay bị cảm lạnh.
– Thái Âm tối, Riêu, Đà, Ky: mắt kém
– Hình đồng cung: vật kim khí sắc nhọn đâm vào mắt.
2.9. Cự Môn: dễ có sỏi thận sỏi mật trong người, ngoài ra còn có bệnh về búi trĩ, khi đi kèm với các sát tinh là Kình Dương hay Kiếp Sát thì dễ có sự bị cắt bỏ.
– Cự Môn là sao âm thủy nên đề phòng bị thủy nạn, tai nạn đuối nước. Nhất là khi ngộ với các bộ như Long Trì, Hóa Kỵ hay Lưu Hà.
2.10. Vũ Khúc: bệnh ngoài da, chân tay có tỳ vết.
– Tham, Xương, Khúc đồng cung: nhiều nốt ruồi, hay mắc bệnh có liên quan đến lông tóc.
– Sát đồng cung: bệnh ở bộ máy tiêu hóa.
– Riêu đồng cung: bệnh tê thấp hay phù chân tay.
2.11. Liêm Trinh
– Tham đồng cung: mắt kém, hay mắc tù tội.
– Tham đồng cung tại Tỵ, Tướng, Hỏa đồng cung: tự tử.
– Sát đồng cung: mắt rất kém, mắc tai nạn xe cộ hay đao thương.
– Kỵ đồng cung tại Dần, Thân: chết bất đắc kỳ tử, hoặc vì mắc tai nạn, hoặc vì ngộ độc.
2.12. Phá Quân: hay bị nóng trong lên mụn ở mặt lưng và đề phòng các bệnh về u bước trong cơ thể.
– Hình, Việt, Hỏa, Linh: bị điện giật hay sét đánh, tai nạn về súng đạn.
– Hình, Phục, Không, Kiếp: bị ám sát.
2.13. Tham Lang: khi đóng Tật sẽ dễ có bệnh về sỏi thận vôi thận. Nếu đồng cung với Bạch Hổ, Kình Dương, Đà La hoặc Thiên Diêu hay bị chó cắn, mèo cào, ngỗng mổ, bị động vật tấn công.
– Kỵ đồng cung: bị hôi nách
– Riêu đồng cung: mắc tai nạn sông nước, hay mang bệnh phong tình.
Các Sát tinh đóng cung Tật Ách
2.14. Kình Dương: Kình Đà là 2 sát tinh hạng nặng trong Tử Vi. Kình Đà hội thêm các sát tinh khác như Không Kiếp, Hỏa Linh dễ bị tai nạn thảm khốc, nguy hại đến tính mạng.
Nếu Kình Dương đơn thủ ở Mệnh, Thân, Ách thì dễ bị gù lưng sớm.
– Mệnh Thân Tật có Kình Dương dễ mắc bệnh ở tai, bệnh trĩ, tỳ vết xước sẹo ở chân.
– Cái, Không, Kiếp: phát ban hay lên đậu sởi
2.15. Đà La: tựa là chân tay cơ khớp. Đà La đóng Mệnh, Thân, Tật rất dễ bị thương tật ở chân tay nhiều. Nhất là khi có thêm sự góp mặt của Tang Môn hoặc Tuần Triệt. Ngoài ra Đà La còn là tựa dễ bị viêm tai giữa, mủ tai.
– Mã ngộ Đà La: có tật ở chân tay, thường hay mắc tai nạn xe cộ.
– Riêu, Kỵ, Đà: nhiều bệnh tật, hay đau yếu luôn, đáng lo ngại nhất là bệnh đau mắt, đau ruột gan hay dạ dày.
2.16. Hỏa, Linh: mắc bệnh phong hàn nóng lạnh, đau đầu căng não.
– Thiên Việt, Hỏa Linh: bị sét đánh hay súng bắn, điện giật, cháy nổ, bỏng nước hay bỏng lửa.
2.17. Không, Kiếp: máu nóng, huyết nhiệt nên hay có mụn nhọt
– Thiên Hình đồng cung: mắc tù tội hay bị đâm chém, bị đánh đập mang thương tích.
2.18. Hóa Kỵ ở Mệnh Thân, Ách dễ hay đau bụng vặt, bị ngộ độc thức ăn, dị ứng thức ăn. Hóa Kỵ là chất độc hóa chất. Đối với nữ giới tối kỵ Hóa Kỵ ở Tật Mệnh Thân. Buồng trứng tử cung dễ bị yếu kém. Nếu có Kiếp Sát có thể bị phẫu thuật cắt bỏ.
Các Bại Tinh chiếu cung Tật Ách
2.19. Song Hao: bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh vì ăn uống mà mắc bệnh khó chữa.
2.20. Tang Môn: mắc bệnh thuộc về khí huyết, thiếu máu hay căng mạch máu. Tim yếu, nữ giới sinh khó. Tang Môn nhập Mệnh, Phụ mẫu thì sinh ra bố mẹ ly tán, làm ăn thất bát.
– Hổ, Khốc, Hư: ho lao
2.21. Bạch Hổ: chủ về máu huyết kém và bệnh về xương khớp. Dễ bị thú dữ tấn công như chó cắn, hổ vồ …
2.22. Thiên Khốc: phổi yếu, hay ho vặt, thận kém.
2.23. Thiên Hư: Thận suy. Thêm Tuế Phá: răng xấu, hay bị sâu, có lần chỉnh nha.
2.24. Thiên Hình: tượng là con dao, cây kéo. Thiên hình ở Mệnh Thân Ách thì dễ bị đứt tay, chân.
– Kình, Đà đồng cung: bị mổ xẻ.
– Phục binh đồng cung: nói ngọng hay nói lắp.
Các sao khác đóng cung Tật Ách
2.25. Thiên Mã: chủ xe cộ, đi lại di chuyển
– Tuần, Triệt án ngữ: mắc tai nạn xe cộ rất nguy hiểm, chân tay phải mang tật.
2.26. Thái Tuế: hay mắc kiện cáo, tù tội, tranh chấp
2.27. Hoa Cái: dễ có bệnh về dị ứng, da liễu nấm da. Nếu Hoa Cái nhập tiểu hạn gặp Mộc dục rất dễ bị nên thủy đậu, sởi, Zona thần kinh. Bởi Hoa Cái là cái lõng che cho xe của vua chúa ngày xưa, tượng trưng cho vẻ bề ngoài, chính là bộ phần da, biểu bì trên cơ thể.
2.28. Đường phù: dễ bị đường huyết, đái tháo đường, và bệnh do tiểu đường,…
2.29. Hỷ thần: bệnh về bệnh về táo bón, đường ruột, búi trĩ, nếu ngộ với Kiếp Sát thì bị cắt búi trĩ.
2.31. Hồng Đào, Mộc Dục: chủ về nhu cầu sinh lý cao, háo sắc, và nhu cầu về tình dục lớn, dễ bị họa về sắc dục. Thường phóng khoáng chi tiêu cho người khác giới…
2.32. Phi Liêm: tượng hình là sâu bọ ôn dịch hoặc mũi tên, nên đề phòng các bệnh truyền nhiễm dịch bệnh do vi rút vi khuẩn muỗi đốt côn trùng như sốt xuất huyết, sốt rét, kí sinh trùng,
2.33. Phá Toái: bệnh vùng cổ họng nói chung, nếu đi với Kiếp Sát thì phải chạm dao kéo mổ rạch vùng cổ. Nhẹ là cắt Amidan, nặng hơn là tuyến yên tuyến giáp, nếu đi kèm nhiều sát tinh thì thành ác bệnh như ung thư vòm họng…
2.34. Quan Phù, Quan phủ: ở Tật Ách sẽ hay bị phạt hành chính giấy tờ, hoặc làm thủ tục giấy tờ hành chính hay bị phát sinh vấn đề, bị chậm muộn….
2.35. Đế vượng: thường hay bị bệnh đau mỏi lưng và cột sống, đau vai gáy, nặng thì thoái hóa đốt sống hoặc bị thoát vị đĩa đệm…
2.36. Phục binh: hay bị móc túi, lừa gạt về tiền bạc. Nếu kèm với các sao sắc dục như Mộc dục, Hồng đào, Không Kiếp…thì bị lừa tình, hãm hiếp
Xem thêm: Luận cung Điền Trạch trên lá số Tử Vi
- Chia sẻ:
- TỬ VI HÀNG NGÀY 12 CON GIÁP TUỔI HỢI NGÀY 03/07
- Ý NGHĨA CỦA CÁC CUNG NHỊ HỢP VỚI CUNG MỆNH
- ĐỊA CHỈ THẦY XEM TỬ VI GIỎI TẠI TPHCM – UY TÍN CHUẨN XÁC
- TỬ VI CHO NGƯỜI MỆNH HỎA NĂM QUÝ MÃO 2023
- CÁC CÁCH CỤC TRONG TỬ VI PHÂN THEO PHÚ, QUÝ, BẦN TIỆN
- MẪU NGƯỜI THÂN MỆNH ĐỒNG CUNG
- CHỌN NGÀY GIỜ ĐẸP SINH MỔ NĂM 2020 ĐỂ SINH CON THẦN ĐỒNG
- MẪU NGƯỜI THÂN CƯ PHU THÊ
- TỬ VI HÀNG NGÀY 12 CON GIÁP TUỔI SỬU NGÀY 27/11/2020
- Ý NGHĨA CÁC SAO LƯU NIÊN KHI GIẢI ĐOÁN TIỂU HẠN NĂM