NGÀY HOÀNG ĐẠO, NGÀY HẮC ĐẠO VÀ NHỊ THẬP BÁT TÚ LÀ GÌ?
- Chia sẻ:
Trong thuật xem ngày tốt xấu, ngày Hoàng đạo là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi để tiến hành những công việc quan trọng. Người ta tin rằng, mọi việc tiến hành trong ngày này điều diễn ra suôn sẻ và hanh thông. Còn Ngày Hắc đạo là ngày xấu nên tránh để không gặp xui xẻo, tai ương.
Ngày Hoàng đạo, ngày Hắc đạo là gì?
Trong thiên văn cổ đại, Hoàng Đạo nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời mà các nhà khoa học đã khám phá ra. Qua quỹ đạo chuyển động đó, ta có thể nhìn thấy đường đi của mặt trời trong một năm có những khoảng cách khác nhau, tạo nên sự phân chia của các mùa và khí tiết. Theo tín ngưỡng dân gian Hoàng đạo là đường di chuyển của Thiên đế trên trời, có các sao Thiện và ác chủ quản đi kèm. Ngày nào sao thiện cai quản thì gọi là ngày Hoàng đạo.
Nhiều người vẫn hiểu lầm từ “ngày Hoàng đạo” là may mắn, cát tường nhưng thực chất ngày Hoàng Đạo thường là ngày nắng nhiều nhất trong tháng, trong năm để làm nông, cúng bái, cúng lễ ngoài trời… Tuy nhiên ngày nay không còn phụ thuộc nhiều vào thời tiết vì các sự kiện thường diễn ra trong phòng cho nên ngày Hoàng đạo không còn đặt nặng.
Ngày Hắc Đạo, giờ Hắc đạo thường là ngày thời tiết kém, lượng hơi nước trong không khí cao, dễ gây mưa, giông, lũ quét… ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, cúng tế ngoài trời. Chứ không có nghĩa là ngày xấu mọi việc như nhiều người lầm tưởng.
Nhị thập Bát Tú là gì?
Thuyết nhị thập bát tú cũng có nguồn xuất phát từ Hoàng đạo. Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện ra và định danh. 28 ngôi sao này ở kề đường Hoàng đạo xích đạo, được dùng để làm mốc tính toán vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thuộc hệ mặt trời.
Lịch thập nhị Bát tú chủ yếu dùng trong Phong thủy, xây nhà cửa, cúng bái, động thổ, lễ lạc. Mỗi người bị ảnh hưởng bởi một số chòm sao nhất định nên thường hay cúng sao để chữa bệnh, giải hạn. Dùng nhiều trong đông y, chọn ngày tháng bốc thuốc, dẫn thuốc vào người vì các chòm sao ảnh hưởng đến cơ địa con người.
Các chòm sao của Nhị thập bát tú
Có 4 chòm sao có thật trong vũ trụ đó là Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Mỗi một chòm sao sẽ có bảy sao trong đó. Tổng các vì sao của bốn chòm sao là hai mươi tám sao. Hai mươi tám sao này người ra gọi chung là hệ thống Nhị Thập Bát Tú chia thành tứ phương trên bầu trời. Cụ thể như sau:
- Phương Đông là chòm sao Thanh Long, trong chòm sao này có 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.
- Phương Bắc là chòm sao Huyền Vũ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích
- Phương Tây là chòm sao Bạch Hổ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.
- Phương Nam là chòm sao Chu Tước, trong chòm sao này có 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.
Ý nghĩa các sao trong Nhị thập bát tú
- Sao Giác: (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long (Thuồng Luồng). Là một sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5. Đây là sao chủ về thi cử đỗ đạt, may mắn, nhiều vinh hiển, lợi tài hộc, rất tốt cho việc cưới hỏi. Ngoài ra, ngày có sao này không nên mai táng, ma chay và xây cất mộ phần.
- Sao Cang: (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng. Là một sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Ngày có sao này cần cẩn trọng, làm việc gì cũng phải tính toán cẩn thận để tránh sai lầm. Đặc biệt là các chuyện lớn như dựng vợ, gả chồng, cưới hỏi cần tránh để không vướng phải đại họa.
- Sao Đê: (Hung Tú) Tướng tinh con Cừu, là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7. Ngày có sao này cũng cần phải rất để ý, thận trọng, không tùy tiện làm việc lớn. Các việc nên làm trong ngày có sao này là cầu an, lễ bái, tụng kinh.
- Sao Phòng: (Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ. Là sao tốt thuộc Thái Dương, chủ trị ngày Chủ Nhật. Ngày có sao này nên tiến hành các việc liên quan đến tài sản ruộng đất, động thổ, cưới hỏi vì sao này chủ vượng về các vấn đề trên.
- Sao Tâm: (Hung Tú) Tướng con Chồn. Là một sao xấu thuộc Thái âm, chủ trị ngày thứ 2. Ngày có sao này cần tránh các việc chi xuất tiền bạc, khai trương cửa hàng, hôn thú, kiện tụng.
- Sao Vĩ: (Kiết Tú) tướng tinh con Cọp. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3. Ngày có sao này tốt cho các việc như xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Bên cạnh đó, ngày có sao Vĩ cũng tốt cho các việc xây cất nhà cửa, tu sửa mồ mả.
- Sao Cơ: (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. Ngày có sao này tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Đây là một sao chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.
Hệ thống sao của Phương Bắc
- Sao Đẩu: Là sao tốt thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này nên tiến hành các việc như hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.
- Sao Ngưu: Là sao xấu thuộc Kim tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vốn vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.
- Sao Nữ: Là sao xấu thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc về cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
- Sao Hư: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này không nên cưới xin, tổ chức hôn sự. Đây là sao xấu chủ về hôn nhân, vợ chông ly tán cần đặc biệt lưu ý.
- Sao Nguy: Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Ngày có sao này cần tránh các việc khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
- Sao Thất: Là sao tốt thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này nên làm các việc như khai trương, ký hợp động, đầu kinh doanh. Đây là sao chủ về công danh sự nghiệp tốt, xây dựng buôn bán đều cát lành, may mắn, thuận buồm xuôi gió.
- Sao Bích: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này đều tốt cho việc hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
Hệ thống sao của phương Tây
- Sao Khuê: Là sao xấu thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này xấu cho việc cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, sao này tốt cho việc xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
- Sao Lâu: Là sao tốt thuộc Kim tinh. Ngày có sao này tốt cho việc nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Đây là sao chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.
- Sao Vị: Là sao tốt thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, trong công việc làm ăn có tiến triển tốt, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.
- Sao Mão: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này cần thận trọng với các việc như xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
- Sao Tất: Là sao tốt thuộc Nguyệt tin. Ngày có sao này nên tiến hành các việc như xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
- Sao Chủy: Là sao xấu thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này nên lưu tâm vì nó không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Công việc của bạn có thể bị gián đoạn hoặc hao hụt tài sản. Vì thế, cần tránh các việc nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
Hệ thống sao của phương Nam
- Sao Sâm: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Đây là sao chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
- Sao Tỉnh: Là sao tốt thuộc Mộc tinh. Ngày có sao này hanh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Tuy nhiên, đây là sao chủ kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
- Sao Quỷ: là sao xấu thuộc Kim tinh. Ngày có sao này thường không tốt cho các việc báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tuy nhiên, tốt cho việc mai táng, ma chay.
- Sao Liễu: Là sao xấu thuộc Thổ tinh. Ngày có sao này thường xấu cho các việc đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Sao này chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cần hết sức cẩn trọng.
- Sao Tinh: Là sao xấu thuộc Nhật tinh. Ngày có sao này người ta kiêng kỵ việc cưới xin, dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, sao này chủ xây dựng tốt nên có thể tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách.
- Sao Trương: Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Ngày có sao này nên tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
- Sao Dực: Là sao tốt thuộc Hỏa tinh. Ngày có sao này vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Nên làm các việc như động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.
- Sao Chẩn: Là sao tốt thuộc Thủy tinh. Ngày có sao này thuận lợi cho các việc nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Việc hôn sự và an táng đều cát.
Ngày Hoàng đạo và Hắc Đạo
Ngày Hoàng đạo và giờ Hoàng Đạo gồm: Thanh Long, Minh Đường, Kim Qũy, Thiên Đức, Ngọc Đường và Tư Mệnh (cũng có lúc chữ Thiên Đức được đổi thành Bảo Quang).
Ngày Hắc đạo và giờ Hắc đạo gồm: Thiên Hình, Chu Tước, Bạch Hổ, Thiên Lao, Nguyên Vũ và Câu Trần.
Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ, 2 tiếng đồng hồ là một giờ. Các giờ được đặt tên theo 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong 12 giờ đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.
Ý nghĩa các ngày Hoàng đạo
– Thanh Long hoàng đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.
– Minh Đường hoàng đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.
– Kim Quỹ hoàng đạo: Phức đức tinh, Nguyệt tiên tinh, nên cưới gả, không nên sử dụng quân đội.
– Bảo Quang hoàng đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.
– Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.
– Tư Mệnh hoàng đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.
Ý nghĩa các ngày Hắc đạo
– Thiên Hình hắc đạo: sao Thiên hình, có lợi cho việc ra quân, đánh dẹp, đánh đâu được đó, còn mọi việc khác đều không tốt, rất kỵ việc kiện tụng.
– Bạch Hổ hắc đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.
– Chu Tước hắc đạo: sao Thiên tụng, lợi cho việc công, người thường thì hung, mọi việc cần kỵ, phải cẩn thận đề phòng tranh tụng.
– Thiên Lao hắc đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.
– Nguyên Vũ hắc đạo: sao Thiêm ngục, quân tử cát tiểu nhân hung, kỵ kiện tụng, cờ bạc vui chơi.
– Câu Trần hắc đạo: sao Địa ngục, làm việc gì cũng chỉ có đầu không có cuối, vui trước buồn sau, không có lợi cho việc tiến tới, làm nhà, chôn cất mà phạm phải thì tuyệt tự.
Xem thêm: Những điều kiêng kỵ trong ngày cưới
- Chia sẻ:
- MÁ LÚM ĐỒNG TIỀN CÓ Ý NGHĨA GÌ TRONG NHÂN TƯỚNG HỌC
- CÓ NÊN MUA VÀNG NGÀY VÍA THẦN TÀI KHÔNG?
- PHONG TỤC CẦU TỰ CẦU THẾ NÀO CHO ĐÚNG CÁCH
- TƯỚNG PHU THÊ CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO TRONG NHÂN TƯỚNG HỌC?
- PHONG THỦY PHÒNG NGỦ CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ
- Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG TÂM ĐẠO TRONG LÒNG BÀN TAY
- DẤU HIỆU CHỨNG TỎ NGÔI NHÀ CỦA BẠN DÙ CŨ NHƯNG CÓ PHONG THỦY CỰC TỐT
- TỤC ĐỐT VÍA LẤY MAY, CẦU TÀI CHIÊU LỘC
- VĂN KHẤN XIN LỘC LÀM ĂN, KINH DOANH BUÔN BÁN CHUẨN TÂM LINH
- TRÚC DIỄM TRỞ LẠI RẠNG RỠ SAU KHI CHỮA CƯỜNG GIÁP